SỞ Y TẾ SƠN LA BVĐK MƯỜNG LA | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
Số: 54 /KH-BVĐK | Mường La, ngày 28 tháng 02 năm 2020 |
KẾ HOẠCH
Cải tiến chất lượng Bệnh viện năm 2020
Căn cứ Thông tư số 19/2013/TT-BYT ngày 12 tháng 07 năm 2013 của Bộ Y Tế hướng dẫn thực hiện quản lý chất lượng dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh tại bệnh viện;
Căn cứ Bộ tiêu chí đánh giá chất lượng bệnh viện ban hành kèm theo Quyết định số 6858/QĐ-BYT ngày 18 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế;
Nhằm tiến hành các hoạt động cải tiến và nâng cao chất lượng dịch vụ y tế an toàn, chất lượng, hiệu quả và mang lại sự hài lòng cho người bệnh, người dân và nhân viên y tế. Bệnh viện đa khoa Mường La xây dựng kế hoạch cải tiến chất lượng năm 2020 cụ thể như sau:
I. Mục tiêu:
1. Mục tiêu chung:
Nâng cao chất lượng dịch vụ y tế, đảm bảo an toàn, hiệu quả, mang lại sự hài lòng cho người bệnh và cán bộ nhân viên, tạo dựng thương hiệu cho bệnh viện.
2. Mục tiêu cụ thể:
- Nâng điểm chất lượng bệnh viện lên 3.5, trong đó giảm 50% tiêu chí mức 2, không còn mức 1.
- Xây dựng, đo lường, đánh giá ít nhất 5 chỉ số chất lượng cấp bệnh viện.
- 90% khoa phòng xây dựng, triển khai thực hiện 1 đề án cải tiến và ít nhất 1 chí số chất lượng cấp khoa phòng đế đảm bảo an toàn, nâng cao chất lượng phục vụ, hướng đến sự hải lòng của người bệnh và cán bộ nhân viên.
- Hoàn thiện bộ nhận diện thương hiệu bệnh viện, phát triển các hoạt động truyền thông, công tác xã hội, chăm sóc khách hàng, tạo dựng hình ảnh bệnh viện.
II. Nội dung:
1. Kiện toàn hệ thống quán lý chất lượng bệnh viện
- Củng cố, bổ sung Hội dồng quản lý chất lượng (QLCL), tổ QLCL, mạng lưới QLCL và các ban chuyên trách quản lý tiêu chí chất lượng.
- Điều chỉnh quy chế hoạt động và nâng cao hiệu quả hoạt động của Hội đồng, mạng lưới QLCL bệnh viện.
2. Nâng cao kiến thức và kỹ năng cho cán bộ nhân viên
- Tổ chức tập huấn kiến thức và các kỹ năng mềm để nâng cao nhận thức và năng lực chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ nhân viên bệnh viện nói chung và cán bộ làm công tác quản lý nói riêng.
- Hình thức tập huấn bao gồm mời chuyên gia đào tạo tại chỗ, cử cán bộ tham gia các khóa đào tạo ngắn hạn, dài hạn vả tự đào tạo tại bệnh viện.
3. Thực hiện cải tiến chất lượng đến từng khoa, phòng
- Xây dựng kế hoạch cải tiến chất lượng chung cho toàn bệnh viện, xác định mục tiêu, phân công nhiệm vụ cụ thế và định kỳ đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch.
- Xây dựng bộ chỉ số chất lượng cấp bệnh viện theo hướng dẫn tại Quyết định 7051/ỌĐ-BYT ngày 29/11/2016 của Bộ Y tế.
- Mỗi khoa phòng đề xuất một đề án cải tiến chất lượng hoạt động thực tiễn tại khoa phòng, có mục tiêu và chỉ số chất lượng cụ thế, trình Hội đồng QLCL phê duyệt, triển khai thực hiện trong thời gian 3-6 tháng. Thực hiện đánh giá kết quả và nghiệm thu đề án, lồng ghép vào tiêu chí xét thi đua khen thưởng của bệnh viện hoặc tố chức “Hội thi Đề án/sáng kiến cải tiến chất lượng” cấp bệnh viện.
4. Xây dựng văn hóa an toàn người bệnh
4.1. Thiết lập hệ thống quản lý nguy cơ.
- Hoàn thiện quy trình quản lý nguy cơ; triển khai thực hiện báo cáo, ghi nhận sự cố; tổng họp, phân tích nguyên nhân, đề xuất giải pháp khắc phục, phòng ngừa.
- Có hình thức khuyến khích báo cáo tự nguyện sự cố, đặc biệt là các sự cố tiềm ẩn.
4.2. Phòng ngừa các sai sót, sự cố, đảm báo an toàn người bệnh.
4.2.1. Đám bảo nhận diện đúng người bệnh
Hoàn thiện quy định nhận diện người bệnh, phố biến tại các vị trí cung cấp dịch vụ khám chữa bệnh, không để nhầm lẫn người bệnh trong mọi dịch vụ cung cấp.
4.2.2. Cải thiện trao đổi thông tin của nhân viên y tế.
Hoàn thiện quy định về bàn giao, trao đổi thông tin của nhân viên y tế, đặc biệt là y lệnh miệng, tránh nhầm lẫn, hiểu sai thông tin gây mất an toàn người bệnh.
4.2.3. Sử dụng thuốc an toàn, hợp lý.
- Chuẩn hóa các quy trình quản lý và sử dụng thuốc.
- Phòng ngừa các sai sót trong kê đơn, cấp phát vả thực hành sử dụng thuốc.
- Thực hiện tốt công tác dược lâm sàng và thông tin thuốc.
4.2.4. Đảm bảo an toàn trong phẫu thuật, thủ thuật.
- Triền khai thực hiện bảng kiếm an toàn thủ thuật, phẫu thuật.
- Chuẩn bị kỹ trước mỗi ca thủ thuật, phẫu thuật để thủ thuật, phẫu thuật đúng người bệnh, đúng vị trí, đánh giá, tiên lượng trước các nguy cơ, diễn biến bất thường, đảm bảo an toàn cho người bệnh.
4.2.5. Tăng cường kiểm soát nhiễm khuẩn bệnh viện
- Phân công cán bộ chuyên trách và cử đi đào tạo về công tác kiểm soát nhiễm khuẩn tại bệnh viện.
- Đảm bảo các điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện... cho công tác kiếm soát nhiễm khuẩn.
- Hoàn thiện các quy trình kiểm soát nhiễm khuẩn, hướng dẫn phòng ngừa chuẩn, phổ biến, tập huấn cho cán bộ nhân viên, phòng ngừa nhiễm khuẩn bệnh viện.
- Giám sát tuân thủ quy định về kiểm soát nhiễm khuẩn, phát hiện các tồn tại, nguy cơ nhiễm khuẩn bệnh viện, đề xuất giải pháp can thiệp.
- Đảm bảo các điều kiện cho công tác kiếm soát nhiễm khuẩn
4.2.6. An toàn với môi trường chăm sóc và sử dụng trang thiết bị
- Rà soát nguy cơ gây mất an toàn trong môi trường chăm sóc người bệnh và sử dụng trang thiết bị, bao gồm: an ninh, an toàn cháy nổ, hệ thống cơ sở vật chất, hóa chất, vật liệu, chất thải nguy hại, vận hành trang thiết bị...
- Lập danh sách các yếu tố nguy cơ, đề xuất giải pháp khác phục, phòng ngừa.
- Xây dựng quy định phòng chống té ngã, rà soát, đánh giá nguy cơ ngã, đề xuất giải pháp khắc phục, phòng ngừa.
4.2.7. Thiết lập hệ thống điều dưỡng trưởng và triển khai hoạt động có hiệu quả.
- Xây dựng, hoàn thiện bảng mô tả công việc cho các vị trí điều dưỡng.
- Lập kế hoạch hoạt động hằng năm và trình ban giám đốc phê duyệt.
- Xây dựng bộ công cụ kiểm tra, giám sát, đánh giá công tác chăm sóc bệnh nhân và phổ biến cho điều dưỡng các khoa.
- Bổ nhiệm hoặc giao phụ trách điều dưỡng trưởng khoa Nội, khoa truyền nhiễm, Khoa Nhi.
- Cử điều dưỡng trưởng hoặc phụ trách điều dưỡng các khoa tham gia lớp quản lí điều dưỡng.
- Xây dựng quy trình kỹ thuật chăm sóc người bệnh tại các khoa.
4.2.8. Tăng cường công tác dinh dưỡng, tiết chế trong bệnh viện.
- Xây dựng đề án vị trí việc làm của các thành viên trong tổ dinh dưỡng.
4.3. Chuẩn hóa các quy trình, quy định áp dụng trong bệnh viện.
- Xây dựng, chỉnh sửa, hoàn thiện và triển khai thực hiện các quy trình, quy định áp dụng trong bệnh viện.
- Tiến hành giám sát, đánh giá việc thực hiện các quy trình, quy định, đề xuất chỉnh sửa, bố sung đế cải tiến quy trình.
5. Triển khai các hoạt động nâng cao chất lượng bệnh viện
5.1. Triển khai 5S toàn bệnh viện
- Tập huấn và triển khai thực hiện 5S trên phạm vi toàn bệnh viện.
- Định kỳ giám sát, đánh giá kết quả thực hiện, duy trì 5S.
5.2. Đổi mới phong cách phục vụ của cán bộ nhân viên
- Tập huấn nâng cao kỹ năng giao tiếp, ứng xử, phong cách phục vụ cho cán bộ nhân viên, hướng tới sự hài lòng người bệnh.
- Xây dựng bộ công cụ đánh giá năng lực và hiệu quả công việc của cán bộ nhân viên, đưa vào tiêu chí xét thu nhập tăng thêm của bệnh viện.
- Khảo sát, đánh giá tinh thần, thái độ, kỹ năng giao tiếp ứng xử của cán bộ nhân viên, xác định các vấn đề tồn tại, đề xuất giải pháp cải tiến.
- Thực hiện đúng yêu cầu cơ sở y tế “Xanh-Sạch-Đẹp”, góp phần nâng cao chất lượng dịch vụ y tế.
5.3. Khảo sát hài lòng
- Chủ động khảo sát hài lòng, tống hợp các ý kiến phản ánh của người bệnh vả thân nhân, xác định các vấn đề tồn tại của bệnh viện, đề xuất giải pháp cải tiến, hướng đến sự hài lòng của người bệnh.
- Thực hiện khảo sát hài lòng cán bộ nhân viên, chủ động nắm bắt tâm tư, nguyện vọng cũng như các vấn đề chưa hài lòng của cán bộ nhân viên đế có hướng cải tiến phù hợp.
- Các hình thức khảo sát liên tục đối mới, đa dạng nhằm dem lại kết quả ý nghĩa.
5.4. Triển khai các hoạt động công tác xã hội, chăm sóc khách hàng
Đề xuất các ý tưởng làm tăng trải nghiệm tích cực của người bệnh tại bệnh viện:
+ Tố chức các hoạt động tập thế giúp người bệnh lạc quan, cải thiện sức khỏe, góp phần nâng cao hiệu quả điều trị.
+ Thăm hỏi, động viên người bệnh có hoàn cảnh đặc biệt vảo những dịp dặc biệt.
5.5. Đẩy mạnh hoạt động truyền thông và ứng dụng công nghệ thông tin
- Thực hiện tốt hoạt dộng truyền thông nội bộ, truyền thông ra bên ngoài, tạo dựng hình ảnh và thương hiệu bệnh viện.
- Xây dựng, quản lý, vận hành hiệu quả trang web của bệnh viện, đảm bảo thế hiện được các thông tin cần thiết về bệnh viện cho đối tượng khách hàng bên ngoài.
- Xây dựng các kênh truyền thông đa phương tiện, trực quan, thu hút, dễ truyền tải thông tin đến mọi đối tượng khách hàng.
- Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý hoạt động bệnh viện, quản lý cơ sở dữ liệu, cái tiến thủ tục, mang lại hiệu qua làm việc.
6. Đánh giá chất lượng nội bộ
Xây dựng bộ chỉ số CLBV căn cứ Quyết định số 7051/QĐ-BYT ngày 29/11/2016, cụ thể các chỉ số sau:
TT | Chỉ số chất lượng | Thời gian thực hiện | Giám sát, đánh giá |
1 | Tỷ lệ chuyển lên tuyến trên khám chữa bệnh (Tất cả các bệnh)
| Theo lộ trình | Tổ QLCL |
2 | Công suất sử dụng giường bệnh kế hoạch (Toàn bệnh viện) | Theo lộ trình | Tổ QLCL |
3 | Tỷ Lệ Phẫu thuật từ loại II trở lên | Trong năm 2020 | Tổ QLCL |
4 | Thời gian nằm viện trung bình trong tất cả các bệnh | Trong năm 2020 | Tổ QLCL |
5 | Sự cố y khoa nghiêm trọng | Trong năm 2020 | Tổ QLCL |
6 | Tỷ lệ nhiễm khuẩn bệnh viện (Nhiễm trùng vết mổ) | Trong năm 2020 | Tổ QLCL |
7 | Tỷ lệ hài lòng của người bệnh với dịch vụ khám chữa bệnh | Trong năm 2020 | Tổ QLCL |
8 | Tỷ lệ hài lòng của nhân viên y tế | Trong năm 2020 | Tổ QLCL |
Hội đồng QLCL phân công một số cá nhân và khoa/phòng phụ trách hoạt động cải tiến chất lượng bệnh viện theo các tiêu chí đánh giá chất lượng bệnh viện như sau:
Nhóm | Mã số các tiêu chí được phân công |
Họ và tên
| Khoa/phòng
|
Nhóm 1: Phần A (18 tiêu chí)
| A1.1, A1.2, A1.3, A 1.5, A1.6,A2.5 A4.3 (Bỏ A4.4) | Quàng Văn Đề Nguyễn Thị Hường | Khoa Khám bệnh |
A1.4, A2.1 | Nguyễn Văn Mạnh | Phòng KHNV | |
A2.2, A2.3, | Quàng Thị Thoa | Phòng KHNV | |
A2.4, A3.1 | Lò Văn Xiên | Phòng TC-HC | |
A3.2 | Phạm Minh Ngọc | Phòng Điều dưỡng | |
A4.1, A4.2, A4.5, | Hà Văn Cường | Phòng KHNV | |
A4.3 | Phạm Thị Phương | Phòng Tài chính – kế toán | |
A4.6 | Lê Thị Thanh Hương | Phòng Điều dưỡng | |
Nhóm 2: Phần B (14 tiêu chí)
| B4 | Tòng Văn Tỉnh Lò Văn Xiên | Ban Giám đốc Phòng TC-HC |
B1, B2 | Lò Văn Xiên | Phòng Tổ chức -HC | |
B3.2,B3.3, B3.4 | Nguyễn Văn Mạnh | Phòng KHNV | |
B3.1 | Phạm Thị Phương | Phòng Tài chính – kế toán | |
Nhóm 3: Phần C (35 tiêu chí)
| C1 | Lò Văn Xiên |
Phòng TC-HC |
C4 | Quàng Thị Thoa | Phòng KHNV | |
C2,C3,C5,C10 | Hà Văn Cường Lù Văn Miền | Phòng KHNV Khoa Nội TH | |
C8 | Hà Thị Bích | Khoa Xét nghiệm | |
C6 | Phạm Minh Ngọc | Phòng Điều dưỡng | |
C7 | Lê Thị Thanh Hương | Khoa Dinh dưỡng | |
C9 | Lò Thị Hà | Khoa Dược | |
Nhóm 4: Phần D (11 tiêu chí) | D1,D3 | Lê Thị Thanh Hương | Phòng Điều dưỡng |
D2 | Nguyễn Văn Mạnh | Phòng KHNV | |
Nhóm 5: Phần E(4 tiêu chí) | E1.1; E1.2; E1.3
| Võ Trọng Thành | Khoa Phụ Sản |
E2.1 |
Nguyễn Anh Long |
Trưởng Khoa Nhi | |
Nhóm 6: Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú Khảo sát hài lòng người bệnh ngoại trú |
Lê Thị Thanh Hương
Nguyễn Thị Hường |
Phòng Điều dưỡng
khoa Khám bệnh | |
Nhóm 6: Khảo sát hài lòng nhân viên y tế | Nguyễn Văn Mạnh
| Phòng KHNV | |
Tổng cộng: 82 tiêu chí |
|
|
III. Tổ chức thực hiện:
1. Hội đồng quản lý chất lượng:
- Hoạt động theo đúng quy chế đã xây dựng.
- Phê duyệt kế hoạch cải tiến chất lượng bệnh viện và các văn bản liên quan công tác cải tiến chất lượng.
- Chỉ đạo triển khai thực hiện hoạt động cải tiến chất lượng theo kế hoạch đề ra, giám sát đánh giá tiến độ và kết quả thực hiện.
- Phát động các phong trào nâng cao chất lượng bệnh viện.
- Khen thưởng, động viên, khích lệ các cá nhân, khoa phòng thực hiện tốt công tác cải tiến chất lượng bệnh viện.
2. Phòng Kế hoạch-Nghiệp vụ- CĐT - Tổ QLCL
- Xây dựng dự thảo kế hoạch cải tiến chất lượng bệnh viện, trình Giám đốc bệnh viện phê duyệt, phối họp với các khoa phòng, bộ phận hoàn thiện kế hoạch cải tiến chất lượng bệnh viện.
-Là đầu mối tố chức triển khai thực hiện hoạt động cải tiến chất lượng theo kế hoạch đã xây dựng, giám sát, đánh giá tiến độ và kết quả thực hiện định kỳ
-Tổ chức đào tạo, tập huấn kiến thức, kỹ năng về QLCL cho cán bộ mảng lưới.
-Hỗ trợ, hướng dẫn các khoa phòng triển khai xây dựng đề án cải tiến, chỉ số chất lượng và các quy trình, quy định áp dụng tại bệnh viện. Giám sát, đánh giá kết quả thực hiện.
-Là đầu mối hệ thống quản lý nguy cơ, triển khai hoạt động báo cáo, ghi nhận sự cố nguy cơ, tống hợp, phân tích nguyên nhân, dề xuất biện pháp khắc phục, phòng ngừa, rút ra bài học từ các sự cố, xây dựng văn hóa chất lượng - an toàn người bệnh.
-Đôn đốc các khoa phòng triên khai các hoạt động nâng cao chất lượng bệnh viện, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện.
-Tố chức khảo sát ý kiến người bệnh/thân nhân và cán bộ nhân viên, chủ động nắm bắt các vấn đề tồn tại, đề xuất giải pháp cải tiến.
-Phối hợp các khoa phòng triển khai hoạt động công tác xã hội, chăm sóc khách hàng, mang lại sự hài lòng cho người bệnh/thân nhân.
-Kết nối các đơn vị truyền thông, bộ phận công nghệ thông tin phát triển các kênh truyền thông, chia sẻ hình ảnh, thương hiệu bệnh viện.
-Phối hợp các ban chuyên trách triển khai thực hiện các hoạt động cải tiến và định kỳ đánh giá chất lượng nội bộ, báo cáo kết quả với Hội đồng QLCL bệnh viện.
-Đề xuất khen thưởng cá nhân, khoa phòng thực hiện tốt công tác cải tiến.
-Rà soát bộ tiêu chí đánh giá chất lượng bệnh viện của Bộ Y tế theo phân công của Hội dồng ỌLCL, xác định mục tiêu, phân công trách nhiệm và thời gian thực hiện.
-Giám sát, đánh giá kết quả định kỳ, phát hiện các vấn đề tồn tại và đề xuất giải pháp cải tiến.
4. Các khoa phòng
- Mỗi khoa phòng đề xuất một đề án cải tiến, đặt mục tiêu bằng chỉ số chất lượng cụ thế, phù họp với thực tế hoạt động của khoa phòng và bệnh viện, trình Hội đồng QLCL phê duyệt. Triển khai thực hiện và báo cáo kết quả.
- Triển khai các hoạt động cải tiến chất lượng, quản lý nguy cơ, xây dựng văn hóa chất lượng - an toàn người bệnh trong bệnh viện:
- Tham gia các phong trào, hoạt động nâng cao chất lượng bệnh viện.
IV. Tiến độ thực hiên.
(Bảng kiểm hướng dẫn thực hiện kế hoạch kèm theo)
A1.1;A1.2;A1.3;A1.5;A1.6;A2.1;A2.3;A2.4;A3.1;A4.1;A4.2;A4.3;A4.5;A4.6;
B2.1;B2.2;B2.3;B3.1;B3.2;B3.3;B3.4;B4.2;B4.3;B4.4;C1.1;C1.2;C3.1;C3.2;C4.2;C4.3;C4.5;C4.6;C5.2;C5.4; C7.2;C7.4;C7.5;C.8;C.9;D1.3;E1.1; E1.2; duy trì hoặc phát triển các tiểu mục trong bộ tiêu chí, giữ nguyên mức 3,4.
Trên đây là kế hoạch cải tiến chất lượng của Bệnh viện đa khoa Mường La năm 2020, yêu cầu các khoa, phòng, tổ chức đoàn thể nghiêm túc thực hiện./.
Nơi nhận: -Sở Y tế (b/c); - UBND huyện (b/c); - HĐ QLCLBV; (t/h); - Tổ QLCLBV (t/h); -Mạng lưới QLCLBV (t/h); - Các khoa/phòng (t/h); - Lưu VT; KHNV; | GIÁM ĐỐC
(Đã ký)
Đèo Thị Nhung
|